ĐÁP ÁN ĐỐ VUI NĂM CON NGỰA

* VỀ “NGỰA” NÓI CHUNG
01. Thứ 7
02. Phải. Ngựa thuộc nhóm lục súc, tức là 6 vật nuôi trong nhà
03. Sai. Tốc độ có thể lên tới 70 km/h
04. Đúng.
05. Một ngón
06. Liên tục dùng chân gõ đất
07. Hí dài
08. Ngựa trắng sọc đen
09. Dây cương
10. Tết mùng 5 tháng 5 Âm Lịch – Tết của sự tri ân đối với tổ tiên
11. Màu đen
12. Chín: ngựa chín hồng mao
13. Phò mã
14. Ngọ môn quan
15. Hoá thân của Tam Thái Tử, con của Hải Long Vương Ngao Nhuận.
16. Tứ mã phanh thây
17. Thánh Gióng
18. Bằng gỗ
19. Ngược lại: nửa thân trên là người nửa thân dưới là ngựa
20. Gangnam style của Psy
21. Nước kiệu
22. Lạm phát phi mã
23. Vành móng ngựa
24. Mã lực
25. Anh quốc
26. Vì trên đầu chỉ để một chỏm tóc như cái bờm ngựa
27. Khi bạn cưỡi ngựa
28. Con ma : ma + ngã = mã
29. Đi “Qua Mỹ” : Quy Mã
30. Hàng mã
31. 12 giờ trưa
32. 12 ngàn con (x. 1V 5,6)
33. Trên đường đi Đamas
34. Người Do Thái (x. Cv 12,23)
35. Ngựa trắng, ngựa đỏ, và ngựa ô (x. Kh 6, 2-5)
36. Màu trắng (x. Kh 19,11)

* TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ CÓ LIÊN HỆ ĐẾN NGỰA
37. Ngựa bất kham
38. Ngựa hay lắm tật
39. Ngựa nào gác được hai yên
40. Nói đến sự nguy hiểm
41. Ngựa non háu đá
42. Ngựa quen đường cũ
43. Thẳng như ruột ngựa
44. Cưỡi ngựa xem hoa
45. Ngựa lồng cóc cũng lồng
46. Đầu trâu mặt ngựa
47. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
48. Đơn thương độc mã
49. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
50. Chuồng nuôi ngựa